1 – Mạ nhúng nóng là gì ?
– Mạ nhúng nóng là một trong nhưng phương pháp mạ giống như mạ kẽm , mạ niken…
– Bulông ốc vit sau khi gia công được cho vào bể kẽm đã được nung chảy .cho sản phẩm vào bể kẽm nóng chảu được gọi là nhúngnóng (giống như nhúng lẩu )
– Nhật bản quy định mạ nhúng nóng theo tiêu chuẩn JIS H-8641 Tên gọi là chuẩn (溶融亜鉛鍍金) hay còn gọi là (ドブめっき)
– Mỹ gọi mạ nhúng nóng là HOT -DIP Galvanize .
2 – Mạ nhúng nóng có những ưu điểm gì ?
– Thép được sử dụng nhiều nhất trong tất cả các kim loại do giá thành rẻ và tính chất cơ học tuyệt vời, tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của nó là dễ bị ăn mòn làm giảm độ bền của kết cấu và sản phẩm, hoặc mất thẩm mỹ do rỉ sét . Vì vậy cần phải một lớp phủ bề mặt để cải tiện tính ăn mòn, rỉ sét của sp .
- Chống ăn mòn rất tốt
– Mạ nhúng nóng có sự kết hợp của điện hóa và lớp kẽm nóng chảy với các sản phẩm bằng thép sẽ tạo ra một lớp bề mặt rất tốt, dù là bất kể môi trường nào không khí, nước biển, trong đất thì cũng có thể chống ăn mòn cực tốt. - Kinh tế nhất
– Tính năng chống ăn mòn rất tốt vì vậy sau thời gian dài sử dụng cũng không cần phải dùng đến một phương pháp phụ trợ nào (ví dụ: sơn, mạ lại …) Do đó, trong trường hợp thời gian sử dụng dài, so sánh với các phương pháp chông ăn mòn khác tính kinh tế cao hơn. - Độ bám dính cực tốt
– Mạ nhúng nóng, sắt và kẽm sẽ có phản ứng hợp kim tạo nên sự kết dính cực tốt giữa 2 bề mặt sắt và kẽm, vì vậy va đập hay ma sát cũng không bị bong chóc bề mặt. - Bảo vệ sản phẩm cực tốt
– Đặc biệt trong lòng ống tuýp, bồn sắt, hay mặt trong các cấu trúc phức tạp mắt không thể nhìn thấy, các góc cạnh tay không thể sờ thấy, mặt trong mặt ngoài đều có thể mạ.
3 – Nhưng thử nghiệm về mạ nhúng nóng tại Nhật Bản( Chỉ mang tính tham khảo, trên thực tế sử dụng có thể khác)
Môi trường thử nghiệm | Lượng phủ bề mặt | 500g/㎡ | 440g/㎡ | 600g /㎡ |
Khu vực công nghiệp năng | Yokohama | 11.6 năm | 13.7 năm | 17.4 năm |
Bãi biển | Aichi | 29.0 năm | 36.0 năm | 43.9 năm |
Ngoại thành | Nara | 50.7 năm | 62.5 năm | 80.6 năm |
Trung tâm thành phố | Tokyo | 22.9 năm | 28.1 năm | 34.0 năm |
4 – Ảnh hưởng của mạ nhúng nóng đối với bu lông cường độ cao ( Tham khảo đối với hàng theo tiêu chuẩn JIS nhật bản )
Khi nhúng nóng các bu lông cường độ cao, phát sinh ra vấn đề về giảm cường độ và sự hấp thụ H2.
Đầu tiên ,liên quan đến việc giảm cường độ, nó phụ thuộc vào vật liệu, nhưng nếu nhiệt độ ủ của bu lông thấp hơn 500oC, mà nhiệt độ nước nóng của mạ kẽm nhúng nóng cao hơn 500oC, thì cường độ có thể giảm xuống .
Thông thường, bu lông cường độ loại 8,8 không bị mất độ bền ngay cả khi chúng được mạ kẽm nhúng nóng, nhưng bu lông cường độ 10.9 được cho bị giảm xuống cường độ 8,8 khi mạ kẽm nhúng nóng.
Tiếp theo, liên quan đến sự hấp thụ H2, đặc biệt là đối với thép carbon cao ,vấn đề hấp thụ H2 trong quá trình tẩy axit có thể xảy ra.Nên chỉ có thể đạt cường độ 8.8
Vi dụ : Trong tiêu chuẩn JIS của nhật thì với hàng mạ nhúng nóng chỉ có 8.8 hoặc high strength bolt F8T (hot dip galvanizing high strength bolt)
F10T : hàng đen không mạ
Chú ý : hàng Mạ nhúng nóng tại việt nam có thể đạt được 8.8 hay không thì phải làm việc với xưởng mạ và phải đi test thử .
5 – Tiêu chuẩn mạ nhúng nóng (HOT – DIP)
JIS H8641 | ||||
Chủng loại | Kí hiệu | Lượng phủ bề mặt g/㎡ | Số lần thử nghiệm đồng sunfat | Ứng dụng (tham khảo) |
Loại 1 | HDZ A | – | 4 回 | Vật liệu thép, sản phẩm thép, ống thép có độ dày dưới 5mm, đường kính 12 mm trở nên đối với bu lông, đai ốc, và những những tấm hợp kim có độ dày từ 2,3mm trở lên |
HDZ B | – | 5 回 | Vật liệu thép, sản phẩm hợp kim thép, ống thép có độ dày dưới 5mm và các sản phẩm gia công đúc, rèn. | |
Loại 2 | HDZ 35 | 350 trở lên | – | Vật liệu thép, sản phẩm thép, ống thép có độ dày từ 1~2 mm, đường kính 12 mm trở nên đối với bu lông, đai ốc, và những những tấm hợp kim có độ dày từ 2.3mm trở lên |
HDZ 40 | 400 trở lên | – | Vật liệu thép, sản phẩm hợp kim thép, ống thép có độ dày từ 2~3mm và các sản phẩm gia công đúc, rèn. | |
HDZ 45 | 450 trở lên | – | Vật liệu thép, sản phẩm hợp kim thép, ống thép có độ dày từ 3~5mm và các sản phẩm gia công đúc, rèn. | |
HDZ 50 | 500 trở lên | – | Vật liệu thép, sản phẩm hợp kim thép, ống thép có độ dày trên 5 mm và các sản phẩm gia công đúc, rèn. | |
HDZ 55 | 550 trở lên | – | Vật liệu thép, sản phẩm hợp kim thép, ống thép và các sản phẩm gia công đúc, rèn có độ dày tối tiểu 3,2 mm được sử dụng trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng. | |
Nguồn | 参考 | tại đây |